Đèn LED là gì? Tìm hiểu về công nghệ LED

Trong vài năm gần đây, thế giới đã có sự thay đổi lớn trong chiếu sáng. Các bóng đèn sợi đốt truyền thống đã trở thành quá khứ bởi chúng tiêu tốn rất nhiều năng lượng, tuổi thọ thấp, gây hại cho sức khỏe con người và cùng với đó là sự ra đời của đèn LED. Đèn LED đã dần dần thay thế các bóng đèn sợi đốt truyền thống bởi sự ưu việt cùng những tính năng tuyệt vời của nó. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu về đèn LED và các thông số kỹ thuật của đèn để có thể đưa ra cho những lựa chọn phù hợp với gia đình mình khi mua chúng. Sau đây, các bạn hãy cùng House tìm hiểu Tổng hợp về đèn LED và thông số đèn chiếu sáng…

Tổng hợp về đèn LED và thông số đèn chiếu sáng

Tìm hiểu về Đèn LED:

Cấu tạo cơ bản của đèn LED
  • Khái niệm: LED (Light Emitting Diode) là một thiết bị có thể phát ra ánh sáng nhỏ đi kèm cùng với các thành phần điện tử có chất bán dẫn “hoạt động”. LED nghĩa là Đi-ốt phát quang, các Đi-ốt này được chứa trong con chip bán dẫn, các điện tử trong chíp sẽ hoạt động khi có nguồn điện chạy qua lấp đầy chỗ trống sinh ra các bức xa ánh sáng.
Đèn LED

Ưu điểm của đèn LED:

  • Tuổi thọ lâu dài: một bóng đèn LED trung bình có tuổi thọ khoảng 50.000h = 8 bóng đèn Compact = 50 bóng đèn sợi đốt thông thường. Một bóng đèn LED trung bình có thể sáng tới 11 năm nếu sử dụng nhiều.
  • Hiệu quả sử dụng điện năng: Đèn LED hiện là nguồn năng lượng hiệu quả nhất được đánh giá có sự tiêu thụ ít năng lượng (điện) so với đèn sợi đốt, huỳnh quang, đèn halogen hoặc đèn thủy ngân. Đèn LED sử dụng 80% năng lượng điện cung cấp cho thiết bị được chuyển thành ánh sáng, 20% bị mất và chuyển thành nhiệt để tỏa ra bên ngoài. Hiệu quả của bóng đèn sợi đốt ở mức 5-10%.
  • Độ bền, chịu va đập: đèn LED không chứa bất kỳ loại sợi hoặc các phần tử thủy tinh nào bên trong. Thông thường, đèn LED khá bền, chịu được nhiệt độ và độ rung ở một mức nhất định bởi vỏ đèn làm từ nhôm và nhựa cứng.
  • Truyền nhiệt: Vì chỉ có khoảng 20% điện bị chuyển thành nhiệt truyền ra ngoài. Nên đèn LED sẽ tạo ra lượng nhiệt nhỏ hơn các đèn khác rất nhiều.
  • Môi trường: đèn LED không chứa các vật liệu độc hại như thủy ngân và các kim loại khác nguy hiểm cho môi trường. Chúng chứa các hợp chất hóa học chịu trách nhiệm về màu sắc của ánh sáng (photphor), không gây hại cho môi trường, không phát ra tia UV.

Nhược điểm của đèn LED:

  • Nhạy cảm với nhiệt độ cao: nếu làm việc trong môi trường nhiệt độ cao bóng đèn sẽ bị hư hỏng vĩnh viễn hoặc hiệu suất chiếu sáng của nó sẽ giảm rõ rệt. Vì vậy có thể nói hoạt động của chúng phụ thuộc phần lớn vào việc bố trí/ lắp đặt sản phẩm để nhiệt độ sinh ra trong quá trình chiếu sáng không làm ảnh hưởng đến độ bền của đèn.
  • Giá cả: đắt hơn gấp 2 -3 lần giá đèn truyền thống.

Các thông số của đèn chiếu sáng:

  • Chỉ số hoàn màu CRI: thể hiện chất lượng ánh sáng của đèn và ảnh hưởng trực tiếp đến màu sắc, độ trung thực của vật được chiếu sáng. Đây là chỉ số quan trọng đối với các loại đèn chiếu sáng nói chung và đèn LED nói riêng. Đèn LED chất lượng tốt là đèn có chỉ số CRI cao (ví dụ: Đèn LED có CRI 80 – 90 là loại chất lượng cao rất thích hợp trong chiếu sáng nội thất).
  • Nhiệt độ màu CCT: là một đại lượng đặc trưng cho ánh sáng, nó cho biết ánh sáng phát ra có màu gì, là ánh sáng ấm hay lạnh. Nhiệt độ màu được đo bằng đơn vị Kelvin (K). Ngoài ra, hai nguồn ánh sáng với cùng CRI nhưng nhiệt độ màu CCT khác nhau thì màu sắc của vật thể vẫn có thể nhìn khác nhau. (ví dụ: Một chất bắt đầu phát ra ánh sáng đỏ ở 1000 độ K, trở nên trắng ở 5000°K và chuyển sang xanh ở nhiệt độ cao hơn).
  • Quang thông Lumen (Lm): Là đại lượng trắc quang cho biết công suất bức xạ của chùm ánh sáng phát ra từ một nguồn phát sáng điểm. Nói cách khác là số đo thực tế của độ sáng được cung cấp bởi một bóng đèn.
  • Công suất tiêu thụ (Power Consumption): Là chỉ số điện kế ta phải trả trong một giờ sử dụng đèn (Ví dụ: 9w), nó cho biết mức độ hao điện của đèn.
  • Hiệu suất ánh sáng (Luminous Efficacy): Là khả năng chuyển điện thành ánh sáng (Ví dụ: 80 lm/w). Tức là số lumen mà 1W có thể phát ra.
  • Hiệu suất của đèn: Là đại lượng đo hiệu suất của nguồn sáng, xác định lượng ánh sáng phát ra khi tiêu thụ một Watt (là đại lượng trắc quang dùng để đo độ sáng của đèn trước khi Lumen ra đời) năng lượng điện. Đơn vị này tương tự hiệu suất ánh sáng, nhưng được tính thêm giờ tiêu thụ điện. Ký hiệu: η.
  • Cường độ sáng (I) :Là thông lượng của một nguồn sáng phát ra trong một đơn vị góc không gian. Một nguồn sáng 1 candela sẽ phát ra 1 lumen trên một diện tích 1 mét vuông tại một khoảng cách một mét kể từ tâm nguồn sáng. Ký hiệu: cd.
  • Độ chói (L): Là cường độ của một nguồn sáng phát ánh sáng khuếch tán mở rộng hoặc của một vật phản xạ ánh sáng. Là đại lượng đặc trưng cho mật độ phân bố cường độ sáng I trên một bề mặt diện tích S theo một phương cho trước. Đơn vị: nit; 1 nit = 1cd/1m2.
  • Hệ số phản xạ của một vật thể là đại lượng đo bằng tỷ số giữa quang thông phản xạ (Φr) của vật thể so với quang thông tới của nó (Φ). Đơn vị: ρ=Φr/Φ.
  • Độ rọi (E): Là đại lượng đặc trưng cho thông lượng ánh sáng trên một đơn vị diện tích, là độ sáng nhận được trên bề mặt được chiếu sáng. Độ rọi liên quan đến vị trí của mặt được chiếu sáng, khi tính toán thiết kế chiếu sáng cần yêu cầu về độ rọi theo tiêu chuẩn nhà nước. Đơn vị Lux, ký hiệu Lx; Lx = Lm/m2.
  • Hệ số hấp thụ của một vật thể là đại lượng đo bằng tỷ số giữa quang thông được hấp thụ (Φa) của vật thể so với quang thông tới của nó (Φ). Đơn vị: α= Φa/ Φ.
Đèn tường DEMILUX MBF6680-S-3

Thông số của đèn DEMILUX MBF6680-S-3:

  • Chỉ số hoàn màu CRI≥80.
  • Nhiệt độ màu CCT:3000K.
  • Điện áp: AC220-240V.
  • Chất liệu: Nhôm + Acrylic.
  • Công suất: 32W.
  • Có 6 loại màu ánh sáng.

Trên đây, Housetech đã Tổng hợp về đèn LED và thông số đèn chiếu sáng cho các bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm đèn trang trí sân vườn cao cấp, xin vui lòng liên hệ SĐT 0945.220.228 hoặc truy cập địa chỉ sau: https://housetech.vn/danh-muc/thiet-bi-san-vuon-sang-tao

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *